FeO + H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + H2O + SO2 | FeO ra Fe2(SO4)3.
FeO + H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + H2O + SO2 | FeO ra Fe2(SO4)3 - Hướng dẫn cân bằng phản ứng hóa học của tất cả phương trình hóa học thường gặp giúp bạn học tốt môn Hóa.
FeO + H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + H2O + SO2 | FeO ra Fe2(SO4)3 - Hướng dẫn cân bằng phản ứng hóa học của tất cả phương trình hóa học thường gặp giúp bạn học tốt môn Hóa.
Lý thuyết về cách tính sai số của phép đo các đại lượng vật lý và sơ đồ tư duy tổng hợp các phương pháp tính sai số của phép đo
ID 502906. Sự hình thành tập tính học tập là: A. Sự tạo lập một chuổi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron bền vững. B. Sự tạo lập một chuổi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới
Cho các dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là
Nội dung bài học giúp các em học sinh ứng dụng mối liên hệ chuyển động tròn đều và giao động điều hòa thiết lập sơ đồ về thời gian giữa các vị trí. Từ đó giải nhanh bài toán tìm thời điểm vật qua vị trí x0 lần thứ n.